Bản tin pháp luật – Tập đoàn dệt may Việt Nam //xatosex.com Vietnam National Textile and Garment Group Mon, 03 Jul 2023 04:01:04 +0000 vi-VN hourly 1 //wordpress.org/?v=5.2.19 Bản tin pháp luật – Tập đoàn dệt may Việt Nam //xatosex.com/ban-tin-phap-luat-thang-06-2023-so-148/ //xatosex.com/ban-tin-phap-luat-thang-06-2023-so-148/#respond Mon, 03 Jul 2023 04:01:04 +0000 //xatosex.com/?p=16521
  • NGH?ĐỊNH:
  • Ngh?định s?42/2023/NĐ-CP ngày 29/6/2023 của Chính ph?điều chỉnh lương hưu, tr?cấp bảo hiểm xã hội và tr?cấp hằng tháng
  •             Theo đó:

                – Tăng lương hưu, tr?cấp BHXH và tr?cấp hằng tháng đối với người lao động t?12,5% đến 20,8%, áp dụng t?ngày 01/7/2023;

                – Tăng thêm 12,5% trên mức lương hưu, tr?cấp bảo hiểm xã hội và tr?cấp hằng tháng của tháng 6/2023 với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Ngh?định 42/2023/NĐ-CP đã được điều chỉnh theo Ngh?định 108/2021/NĐ-CP;

    Tăng thêm 20,8% trên mức lương hưu, tr?cấp bảo hiểm xã hội và tr?cấp hằng tháng của tháng 6 năm 2023 đối với người lao động quy định tại khoản 1 Điều 1 Ngh?định 42/2023/NĐ-CP chưa được điều chỉnh theo Ngh?định 108/2021/NĐ-CP.

    Ngh?định này s?chính thức có hiệu lực thi hành k?t?ngày 14/8/2023.

    1. Ngh?định s?43/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính ph?quy định chính sách giảm thu?giá tr?gia tăng theo Ngh?quyết s?101/2023/QH15 ngày 24/6/2023 của Quốc hội

                Theo đó, t?ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023 giảm thu?GTGT như sau:

    – Cơ s?kinh doanh tính thu?giá tr?gia tăng theo phương pháp khấu tr?/em> được áp dụng mức thu?suất thu?giá tr?gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch v?đang áp dụng mức thu?suất 10%, tr?nhóm hàng hóa, dịch v?sau:

    + Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm t?kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không k?khai thác than), than cốc, dầu m?tinh ch? sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Ph?lục I ban hành kèm theo Ngh?định 44/2023/NĐ-CP.

    + Sản phẩm hàng hóa và dịch v?chịu thu?tiêu th?đặc biệt. Chi tiết tại Ph?lục II ban hành kèm theo Ngh?định 44/2023/NĐ-CP.

    + Công ngh?thông tin theo pháp luật v?công ngh?thông tin. Chi tiết tại Ph?lục III ban hành kèm theo Ngh?định 44/2023/NĐ-CP.

    + Việc giảm thu?giá tr?gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch v?quy định tại khoản 1 Điều 1 Ngh?định 44/2023/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.

    Trường hợp hàng hóa, dịch v?nêu tại các Ph?lục I, II và III ban hành kèm theo Ngh?định 44/2023/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thu?giá tr?gia tăng hoặc đối tượng chịu thu?giá tr?gia tăng 5% theo quy định của Luật Thu?giá tr?gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thu?giá tr?gia tăng và không được giảm thu?giá tr?gia tăng.

    – Cơ s?kinh doanh (bao gồm c?h?kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thu?giá tr?gia tăng theo phương pháp t?l?% trên doanh thu được giảm 20% mức t?l?% đ?tính thu?giá tr?gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch v?được giảm thu?giá tr?gia tăng quy định tại khoản 1 Điều 1 Ngh?định 44/2023/NĐ-CP.

    Ngh?định này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023.

    1. THÔNG TƯ:
    2. 1. Thông tư s?33/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của B?trưởng B?Tài chính quy định v?xác định xuất x?hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

                Theo đó,

                – Nếu t?chức, cá nhân có nhu cầu xác định trước xuất x?hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì nộp h?sơ gồm:

    + 01 bản chính đơn đ?ngh?xác định trước xuất x?hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo mẫu tại Ph?lục I ban hành kèm Thông tư 33/2023/TT-BTC.

    + 01 bản chụp bảng kê khai chi phí sản xuất theo mẫu tại Ph?lục II và Bảng khai báo xuất x?của nhà sản xuất/nhà cung cấp nguyên liệu trong nước theo mẫu tại Ph?lục III ban hành kèm Thông tư 33/2023/TT-BTC trong trường hợp nguyên liệu, vật tư đó được s?dụng cho một công đoạn tiếp theo đ?sản xuất ra một hàng hóa khác.

    + 01 bản chụp quy trình sản xuất hoặc GCN phân tích thành phần (nếu có).

    + 01 bản chụp Catalogue hoặc hình ảnh hàng hóa.

                – Khai, nộp chứng nhận xuất x?hàng hóa xuất khẩu:

                + Khi làm th?tục hải quan, người khai hải quan khai xuất x?hàng hóa xuất khẩu trên t?khai hải quan điện t?tại ô “mô t?hàng hóa” theo mẫu 02 Ph?lục I ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC c?th?như sau:

    Trường hợp hàng hóa xuất khẩu đáp ứng xuất x?Việt Nam theo quy định tại Ngh?định 31/2018/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn v?xuất x?hàng hóa: khai theo cấu trúc “mô t?hàng hóa#&VN”;

    Trường hợp hàng hóa xuất khẩu có xuất x?t?nước khác: khai theo cấu trúc “mô t?hàng hóa#& (mã nước xuất x?của hàng hóa)”;

    Trường hợp hàng hóa xuất khẩu được sản xuất t?nhiều nguồn nguyên liệu có xuất x?t?các nước khác nhau, không xác định được xuất x?của hàng hóa hoặc hàng hóa xuất khẩu ch?thực hiện một s?công đoạn gia công lắp ráp, ch?biến đơn giản tại Việt Nam, không đáp quy định tại hai trường hợp trên: khai theo cấu trúc “mô t?hàng hóa#&KXĐ”;

    Trường hợp khai hải quan trên t?khai hải quan giấy thì khai xuất x?hàng hóa xuất khẩu tại ô “xuất x?#8221; trên t?khai hải quan giấy theo mẫu HQ/2015/XK Ph?lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC.

    Trường hợp hàng hóa xuất khẩu đã được xác định trước xuất x?theo văn bản thông báo của Tổng cục trưởng TCHQ, người khai hải quan khai s? ngày, thời hạn hiệu lực của văn bản thông báo kết qu?xác định trước xuất x?tại ô “giấy phép” trên TKHQ điện t?theo mẫu 02 Ph?lục II hoặc TKHQ giấy theo mẫu HQ/2015/XK Ph?lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC.

    Khi làm th?tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, người khai hải quan không phải nộp chứng t?chứng nhận xuất x?hàng hóa cho cơ quan hải quan.

    Trường hợp người khai hải quan đ?ngh?nộp chứng t?chứng nhận xuất x?hàng hóa hoặc văn bản thông báo kết qu?xác định trước xuất x? cơ quan hải quan tiếp nhận và kiểm tra theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Thông tư 33/2023/TT-BTC.

    Thông tư này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 15/7/2023.

    1. Thông tư s?36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của B?trưởng B?Tài chính quy định mức thu, ch?đ?thu, nộp, quản lý và s?dụng phí chứng nhận xuất x?hàng hóa (C/O)

                Theo đó,

                – Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận xuất x?hàng hóa (C/O): 60.000 đồng/b?C/O;

                – Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận xuất x?hàng hóa (C/O): 30.000 đồng/b?C/O.

                – Nộp phí khi nộp h?sơ cấp mới/cấp lại giấy chứng nhận xuất x?hàng hóa (C/O).

    Thông tư này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 21/7/2023.

    1. Thông tư s?04/2023/TT-BLĐTBXH ngày 15/6/2023 của B?trưởng B?Lao động-Thương binh và Xã hội sửa đổi, b?sung một s?điều của Thông tư s?12/2017/TT- BLĐTBXH ngày 20/4/2017 của B?trưởng B?Lao động-Thương binh và Xã hội quy định v?khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu v?năng lực mà người h?đạt được sau khi tốt nghiệp trình đ?trung cấp, cao đẳng

    Theo đó, khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu v?năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình đ?trung cấp, trình đ?cao đẳng theo từng ngành, ngh?đào tạo bao gồm các nội dung sau:

    (1) Tên ngành, ngh?đào tạo.

    (2) Trình đ?đào tạo.

    (3) Khối lượng kiến thức tối thiểu.

    (4) Yêu cầu v?năng lực:

    – Yêu cầu v?kiến thức.

    – Yêu cầu v?k?năng.

    – Mức đ?t?ch?và trách nhiệm.

                Ngoài ra, Thông tư còn sửa đổi quy trình xây dựng Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu và yêu cầu năng lực đối với người tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng.

    Thông tư này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 30/7/2023.

    1. Thông tư s?05/2023/TT-BLĐTBXH ngày 15/6/2023 của B?trưởng B?Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục ngành, ngh?học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trình đ?trung cấp, trình đ?cao đẳng

                Theo đó, sản xuất, ch?biến sợi, vải, giày, da là ngành, ngh?học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trình đ?trung cấp, trình đ?cao đẳng. C?th?

                – Công ngh?dệt với mã ngành trung cấp là 5540203; với mã ngành cao đẳng là 6540203;

                – May thời trang với mã ngành trung cấp là 5540205; với mã ngành cao đẳng là 6540205.

    Thông tư này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 30/7/2023 và áp dụng đối với các khóa học tuyển sinh và t?chức đào tạo t?ngày 30/7/2023.

    1. Thông tư s?44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của B?trưởng B?Tài chính quy định mức thu một s?khoản phí, l?phí nhằm h?tr?người dân và doanh nghiệp

    Theo đó, t?01/7/2023 đến hết 31/12/2023, giảm 20% mức thu l?phí cấp h?chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB.

    Đồng thời, giảm t?10% – 50% mức thu đối với 35 khoản phí, l?phí t?01/7/2023 đến hết 31/12/2023 nhằm h?tr?người dân và doanh nghiệp, đơn c?như:

    – L?phí cấp căn cước công dân;

    Phí khai thác và s?dụng d?liệu v?môi trường;

    – L?phí cấp chứng nhận (chứng ch? năng lực hoạt động xây dựng chi t?chức; L?phí cấp chứng ch?hành ngh?trong hoạt động xây dựng cho cá nhân;

    Phí thẩm định d?án đầu tư xây dựng;

    Phí thẩm định thiết k?k?thuật (phí thẩm định thiết k?xây dựng triển khai sau thiết k?cơ s?; Phí thẩm định d?toán xây dựng;

    – Phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch v?l?hành quốc t? Giấy phép kinh doanh dịch v?l?hành nội địa; Phí thẩm định cấp th?hướng dẫn viên du lịch;

    Phí khai thác, s?dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện;

    – Phí khai thác, s?dụng thông tin, d?liệu khí tượng thủy văn;

    Phí, l?phí trong lĩnh vực chứng khoán;

    – Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch v?mật mã dân s? giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân s? giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân s?

    Phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy;

    Phí thẩm định phê duyệt thiết k?phòng cháy và chữa cháy;?/p>

    Thông tư này có hiệu lực thi hành k?t?ngày t?01/7/2023 đến hết 31/12/2023.

    1. QUYẾT ĐỊNH:
    2. Quyết định s?1125/QĐ-NHNN ngày 16/6/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam v?mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của t?chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay đ?đáp ứng nhu cầu vốn phục v?một s?lĩnh vực, ngành kinh t?theo quy định tại Thông tư s?39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016

                T?chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (tr?Qu?tín dụng nhân dân và T?chức tài chính vi mô) áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 4,0%/ năm (cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 năm). Giảm 0,5% so với Quyết định s?576/QĐ-NHNN ngày 31/3/2023: 4,5%/năm.

    Quyết định này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 19/6/2023 và thay th?Quyết định s?576/QĐ-NHNN ngày 31/3/2023.

    ]]> //xatosex.com/ban-tin-phap-luat-thang-06-2023-so-148/feed/ 0 Bản tin pháp luật – Tập đoàn dệt may Việt Nam //xatosex.com/ban-tin-phap-luat-thang-05-2023-so-147/ //xatosex.com/ban-tin-phap-luat-thang-05-2023-so-147/#respond Thu, 01 Jun 2023 01:59:53 +0000 //xatosex.com/?p=16385

  • NGH?QUYẾT:
  • Ngh?quyết s?73/NQ-CP ngày 06/5/2023 của Chính ph?v?việc ủy quyền quyết định giá đất c?th?/strong>
  • Theo đó, Chính ph?thống nhất đ?UBND cấp tỉnh căn c?Luật TC Chính quyền địa phương, Kết luận s?14-KL/TW ngày 22/9/2021 của B?Chính tr?và tình hình thực t?địa phương thực hiện ủy quyền cho UBND cấp huyện:

                Quyết định giá đất c?th?đ?

    Tính tiền bồi thường khi NN thu hồi đất;

    – Thu tiền s?dụng đất khi giao đất tái định cư;

    – Tính tiền s?dụng đất, tiền thuê đất khi NN giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích s?dụng đất cho h?gia đình, cá nhân;

    – Xác định giá đất đối với diện tích vượt hạn mức khi NN công nhận quyền s?dụng đất cho h?gia đình, cá nhân;

    – Xác định giá khởi điểm đ?đấu giá quyền s?dụng đất cho h?gia đình, cá nhân.

    Ngh?quyết này có hiệu lực thi hành k?t?ngày ký ban hành (06/5/2023) và hết hiệu lực khi Luật Đất đai (sửa đổi) được Quốc hội thông qua.

    1. THÔNG TƯ:
    2. 1. Thông tư s?09/2023/TT-BYT ngày 05/5/2023 của B?trưởng B?Y t?sửa đổi, b?sung một s?điều Thông tư s?14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 của B?trưởng B?Y t?hướng dẫn khám sức khỏe

    Theo đó,

    S?khám sức khỏe định k?thực hiện theo mẫu quy định tại Ph?lục 3a ban hành kèm theo Thông tư này;

    T?ngày 20/6/2023 S?khám sức khỏe định k?phải theo mẫu quy định tại Ph?lục 3a của Thông tư 09/2023/TT-BYT (nếu không đúng mẫu này S?khám sức khỏe s?không có giá tr?

    Thông tư này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 20/6/2023.

    1. Thông tư s?27/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023 của B?trưởng B?Tài chính quy định mức thu, ch?d?thu, nộp và s?dụng phí thẩm định thiết k?k?thuật, phí thậm định d?toán xây dựng

    Mức thu phí thẩm định thiết k?xây dựng triển khai sau thiết k?cơ s?

    + Công trình dân dụng, mức thu t?0,019% – 0,165%;

    + Công trình công nghiệp, mức thu t?0,022% – 0,19%;

    + Công trình giao thông, mức thu t?0,014% – 0,109%;

    + Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, mức thu t?0,014% – 0,121%;

    + Công trình h?tầng k?thuật, mức thu t?0,017% – 0,126%.

    – Mức thu phí thẩm định d?toán xây dựng:

    + Công trình dân dụng, mức thu t?0,018% – 0,16%;

    + Công trình công nghiệp, mức thu t?0,02% – 0,185%.

    + Công trình giao thông, mức thu t?0,012% – 0,106%;

    + Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, mức thu t?0,014% – 0,117%;

    + Công trình h?tầng k?thuật, mức thu t?0,014% – 0,122%.

    * Thông tư b?thu mức phí thẩm định thiết k?k?thuật, phí thẩm định d?toán xây dựng khi cơ quan chuyên môn v?xây dựng mời t?chức tư vấn, cá nhân cùng thẩm định.

    Thông tư này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 01/7/2023 và bãi b?Thông tư s?210/2016/TT-BTC.

    1. Thông tư s?28/2013/TT-BTC ngày 12/5/2023 của B?trưởng B?Tài chính quy định mức thu, ch?đ?thu, nộp, quản lý và s?dụng phí thẩm định d?án đầu tư xây dựng

    Theo đó, quy định v?việc xác định s?tiền phí thẩm định d?án đầu tư xây dựng như sau:

    – Căn c?xác định s?tiền phí thẩm định d?án đầu tư xây dựng là tổng mức đầu tư (tính theo giá tr?đ?ngh?thẩm định) và mức thu phí (quy định tại Biểu mức thu phí), c?th?như sau:

    S?phí phải nộp = Tổng mức đầu tư x Mức thu phí

    Trường hợp d?án có tổng mức đầu tư nằm trong khoảng giữa các tổng mức đầu tư ghi trên Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 28/2023/TT-BTC thì s?phí thẩm định được xác định theo công thức sau:

    Nit = Nib – [(Nib – Nia)/(Gia – Gib)] x (Git – Gib)

    Phí thẩm định d?án đầu tư xây dựng tối đa không quá 150 triệu đồng/tổng mức đầu tư d?án/cơ quan thẩm định và tối thiểu không dưới 500 ngàn đồng/tổng mức đầu tư d?án/cơ quan thẩm định.

    Phí thẩm định d?án đầu tư xây dựng đối với công trình xây dựng quy mô nh?/em>, công trình xây dựng s?dụng cho mục đích tôn giáo và công trình khác do Chính ph?quy định (thẩm định Báo cáo kinh t?– k?thuật) được xác định như công thức nêu trên.

    Thông tư này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 01/7/2023.

    III. QUYẾT ĐỊNH

    1. Quyết định s?951/QĐ-NHNN ngày 23/5/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam v?mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của t?chức, cá nhân tại t?chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

                Theo đó, mức lãi suất t?đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của t?chức, cá nhân tại t?chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo Thông tư 07/2014/TT-NHNN như sau:

    – Mức lãi suất tối đa được áp dụng đối với tiền gửi không k?hạn và tiền gửi có k?hạn dưới 1 tháng là 0,5%/năm.

    – Mức lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi có k?hạn t?1 tháng đến dưới 6 tháng là 5,0%/năm; (Giảm 0,5% so với mức lãi suất quy định tại Quyết định 575/QĐ-NHNN năm 2023).

    Quyết định này có hiệu lực t?ngày 25/5/2023 và thay th?quyết định 575/QĐ-NHNN.

    ]]> //xatosex.com/ban-tin-phap-luat-thang-05-2023-so-147/feed/ 0 Bản tin pháp luật – Tập đoàn dệt may Việt Nam //xatosex.com/ban-tin-phap-luat-thang-04-2023-so-146/ //xatosex.com/ban-tin-phap-luat-thang-04-2023-so-146/#respond Thu, 04 May 2023 09:43:04 +0000 //xatosex.com/?p=16219 Bản tin pháp luật Tháng 04/2023 (S?146)

    1. NGH?ĐỊNH:
    2. Ngh?định s?10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính ph?sửa đổi, b?sung một s?điều của các ngh?định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

    Theo đó,

                – B?sung khoản 4 vào Điều 15 Ngh?định 43/2014/NĐ-CP v?các trường hợp bất kh?kháng ảnh hưởng đến tiến đ?s?dụng đất của d?án đầu tư và thời điểm đ?tính gia hạn 24 tháng đối với trường hợp không đưa đất bào s?dụng hoặc chậm tiến đ?s?dụng đất: ?strong>Thời gian b?ảnh hưởng đối với trường hợp bất kh?kháng không được tính vào thời gian gia hạn 24 tháng theo quy định tại điểm I khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai và Điều 15b của Ngh?định này?;

                – Sửa đổi, b?sung Điều 15b Ngh?định 43/2014/NĐ-CP v?thu hồi đối với trường hợp chấm dứt hoạt động cảu d?án đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư bao gồm trường hợp được NN giao đất có thu thu tiền SDĐ, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho c?thời gian thuê; được NN cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.

                – Sửa đổi thẩm quyền cấp Giấy CNQSDĐ tại Điều 37 Ngh?định 43/2014/NĐ-CP: được thực hiện tại Văn phòng Đăng ký đất đai mà không cần thực hiện tại S?Tài nguyên và Môi trường.

                – Bãi b?một s?quy định của các Ngh?định hướng dẫn trước đó:

                + Bãi b?khoản 4,5 Điều 5b Ngh?định 43/2014/NĐ-CP;

                + Bãi b?khoản 14, 23, 45 và 62 Điều 2, khoản 6 Điều 3 Ngh?định 01/2017/NĐ-CP;

                + Khoản 6 và khoản 7 Điều 1 Ngh?định 148/2020/NĐ-CP.

    Ngh?định này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 20/5/2023.

    1. Ngh?định s?12/2023/NĐ-CP ngày 14/4/2023 của Chính ph?gia hạn thời hạn nộp thu?giá tr?gia tăng, thu?thu nhập doanh nghiệp, thu?thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2023

    Theo đó,

    Gia hạn thời hạn nộp thu?đối với s?thu?GTGT phát sinh phải nộp của k?tính thu?t?tháng 3 đến tháng 8 năm 2023 và k?tính thu?quý I, quý II năm 2023 (không áp dụng đối với thu?GTGT khâu nhập khẩu) của các doanh nghiệp, t?chức nêu tại Điều 3 Ngh?định 12/2023/NĐ-CP. Thời hạn nộp thu?giá tr?gia tăng của tháng, quý được gia hạn như sau:

    + Thời hạn nộp thu?GTGT của k?tính thu?tháng 3/2023 chậm nhất là ngày 20/10/2023.

    + Thời hạn nộp thu?GTGT của k?tính thu?tháng 4/2023 chậm nhất là ngày 20/11/2023.

    + Thời hạn nộp thu?GTGT của k?tính thu?tháng 5/2023, tháng 6/2023, tháng 7/2023, tháng 8/2023 chậm nhất là ngày 20/12/2023.

    + Thời hạn nộp thu?GTGT của k?tính thu?quý 1/2023 chậm nhất là ngày 31/10/2023.

    + Thời hạn nộp thu?GTGT của k?tính thu?quý 2/2023 chậm nhất là ngày 31/12/2023.

    Gia hạn thời hạn nộp thu?đối với s?thu?TNDN tạm nộp của quý I, quý II k?tính thu?thu nhập doanh nghiệp năm 2023 của doanh nghiệp, t?chức thuộc đối tượng được quy định tại Điều 3 Ngh?định 12/2023/NĐ-CP: Thời gian gia hạn là 03 tháng, k?t?ngày kết thúc thời hạn nộp thu?TNDN theo quy định của pháp luật v?quản lý thu?

    Gia hạn thời hạn nộp tiền thuê đất đối với 50% s?tiền thuê đất phát sinh phải nộp năm 2023 của doanh nghiệp, t?chức, h?gia đình, cá nhân thuộc đối tượng quy định, thời gian gia hạn là 06 tháng k?t?ngày 31/5/2023 đến ngày 30/11/2023.

    Ngh?định này có thời gian thi hành t?ngày 14/4/2023 đến hết ngày 31/12/2023.

    1. THÔNG TƯ:
    2. Thông tư s?02/2023/TT-NHNN ngày 23/4/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định v?việc t?chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn tr?n?và gi?nguyên nhóm n?nhằm h?tr?khách hàng gặp khó khăn

    Theo đó, các NH xem xét quyết định cơ cấu lại thời hạn tr?n?đối với các khoản dư n?gốc và/hoặc lãi của khoản n?trên cơ s?đ?ngh?của khách hàng, kh?năng tài chính của NH và đảm bảo một s?quy định sau:

    – Các khoản n?được cơ cấu thời hạn tr?n?và gi?nguyên nhóm n?/em> là các khoản dư n?gốc phát sinh trước ngày 24/4/2023 và t?hoạt động cho vay, cho thuê tài chính. NHNN trao quyền ch?động cho các NH trong việc xem xét, đánh giá khó khăn của khách hàng đ?quyết định việc cơ cấu lại khoản n?vay của khách hàng.

    Phát sinh nghĩa v?tr?n?gốc và/hoặc lãi trong khoảng thời gian t?ngày 24/4/2023 đến hết ngày 30/6/2024.

    Thời gian cơ cấu lại thời hạn tr?n?do NH quyết định nhưng không vượt quá 12 tháng k?t?ngày đến hạn của s?dư n?được cơ cấu lại thời hạn tr?n?

    – Việc cơ cấu lại thời hạn tr?n?/em> cho khách hàng theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-NHNN được thực hiện k?t?ngày 24/4/2023 có hiệu lực đến hết ngày 30/6/2024.

    Thông tư này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 24/4/2023.

     

    ]]> //xatosex.com/ban-tin-phap-luat-thang-04-2023-so-146/feed/ 0 Bản tin pháp luật – Tập đoàn dệt may Việt Nam //xatosex.com/ban-tin-phap-luat-thang-03-2023-so-145/ //xatosex.com/ban-tin-phap-luat-thang-03-2023-so-145/#respond Tue, 04 Apr 2023 02:55:10 +0000 //xatosex.com/?p=16041 Bản tin pháp luật Tháng 03/2023 (S?145)

    1. NGH?ĐỊNH:
    2. Ngh?định s?08/2023/NĐ-CP ngày 05/3/2023 của Chính ph?sửa đổi, b?sung và ngưng hiệu lực thi hành một s?điều các Ngh?định v?chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng l?tại th?trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra th?trường quốc t?

    Theo đó,

    Sửa đổi khoản 3 Điều 34 Ngh?định s?153/2020/NĐ-CP: Đối với trái phiếu trong nước, trường hợp DN phát hành không th?thanh toán đầy đ? đúng hạn n?gốc, lãi trái phiếu bằng đồng Việt Nam theo phương án phát hành đã công b?quy định tại Điều 17 Ngh?định 153/2020/NĐ-CP, DN có th?đàm phán với người s?hữu trái phiếu đ?thanh toán gốc, lãi trái phiếu đến hạn bằng tài sản khác theo nguyên tắc:

    + Tuân th?quy định của pháp luật dân s?và pháp luật có liên quan;

    + Phải được người s?hữu trái phiếu chấp thuận;

    + DN phát hành phải công b?thông tin bất thườngphải chịu hoàn toàn trách nhiệm v?tình trạng pháp lý của tài sản s?dụng đ?thanh toán gốc, lãi trái phiếu.

                Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 3 Ngh?định s?65/2022/NĐ-CP: Việc thay đổi điều kiện, điều khoản của tría phiếu phải bảo đảm các nguyên tắc sau:

                + Tuân th?quy định tại khoản 3 Điều 1 Ngh?định 65/2022/NĐ-CP;

                + Nếu kéo dài k?hạn trái phiếu thì tối đa không được quá 02 năm so với k?hạn tại phương án phát hành trái phiếu đã công b?cho nhà đầu tư;

                + Nếu người s?hữu trái phiếu không chấp nhận thay đổi DN có trách nhiệm đàm phán đ?đảm bảo quyền lợi của nhà đầu tư.

                – Ngưng hiệu lực các quy định sau đây:

                + Điểm d khoản 1 Điều 8 Ngh?định 153/2020/NĐ-CP v?xác định tư cách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là cá nhân;

                + Khoản 7, khoản 8 Điều 1 Ngh?định s?65/2022/NĐ-CP v?thời gian phân phối trái phiếu của từng đợt phát hành.

                + Điểm e khoản 2 Điều 12 Ngh?định s?153/2020/NĐ-CP v?xếp hạng tín nhiệm đối với DN phát hành trái phiếu.

    Ngh?định này có hiệu lực thi hành k?t?ngày ký (5/3/2023).

    1. THÔNG TƯ:
    2. Thông tư s?03/2023/TT-BCT ngày 14/02/2023 của B?trưởng B?Công thương sửa đổi, b?sung một s?điều của Thông tư s?02/2016/TT-BCT ngày 03/10/2016 thực hiện quy tắc xuất x?hàng hóa trong hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN

    Theo đó, thay th?Ph?lục II – Quy tắc c?th?mặt hàng tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 22/2016/TT-BCT (đã được thay th?bằng Ph?lục I tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 10/2019/TT-BCT) bằng Ph?lục I ban hành kèm theo Thông tư 03/2023/TT-BCT.

    Thay th?Ph?lục III Tiêu chí chuyển đổi cơ bản đối với sản phẩm dệt may tại khoản 3 Điều 2 Thông tư 22/2016/TT-BCT (đã được thay th?bằng Ph?lục II tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 10/2019/TT-BCT) bằng Ph?lục II ban hành kèm theo Thông tư 03/2023/TT-BCT.

    Thay th?Ph?lục IV – Danh mục các mặt hàng công ngh?thông tin (ITA) tại khoản 4 Điều 2 Thông tư 22/2016/TT-BCT (đã được thay th?bằng Ph?lục tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 25/2019/TT-BCT) bằng Ph?lục III ban hành kèm theo Thông tư 03/2023/TT-BCT.

    Thông tư này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 01/4/2023.

    1. Thông tư s?13/2023/TT-BTC ngày 28/02/2023 của B?trưởng B?Tài chính hướng dẫn thi hành ngh?định s?49/2022/NĐ-CP ngày 29/7/2022 của Chính ph?sửa đổi, b?sung một s?điều của Ngh?định s?209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính ph?quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một s?điều của Luật thu?giá tr?gia tăng đã được sửa đổi, b?sung một điều theo Ngh?định s?12/2015/NĐ-CP, Ngh?định s?100/2016/NĐ-CP và Ngh?định s?146/2017/NĐ-CP và sửa đổi, b?sung Thông tư s?80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của B?Tài chính

    Theo đó, giá tính thu?giá tr?gia tăng (GTGT) đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, sản xuất điện của Tập đoàn điện lực Việt Nam được sửa đổi áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Ngh?định 49/2022/NĐ-CP ngày 29/7/2022.

    Bên cạnh đó, các quy định tại khoản 2, 3 Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC b?thay th?và quy định mới thì cơ s?kinh doanh được hoàn thu?GTGT với d?án đầu tư theo khoản 3 Điều 1 Ngh?định 49/2022/NĐ-CP.

    Ngoài ra, h?sơ hoàn thu?GTGT theo Thông tư 80/2021/TT-BTC cũng được sửa đổi như sau:

    – Đối với d?án đầu tư của cơ s?kinh doanh ngành, ngh?đầu tư kinh doanh có điều kiện trong giai đoạn đầu tư, theo quy định của pháp luật đầu tư, pháp luật chuyên ngành đã được cấp phép theo khoản 3 Điều 1 Ngh?định 49/2022/NĐ-CP;

    – Nộp bản sao một trong các hình thức Giấy phép hoặc Giấy chứng nhận hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận v?kinh doanh ngành, ngh?đầu tư kinh doanh có điều kiện

    Thông tư này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 14/4/2023.

    1. Thông tư 02/2023/TT-BXD ngày 03/03/2023 của B?trưởng B?Xây dựng hướng dẫn nội dung v?hợp đồng xây dựng

    Theo đó, ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu hợp đồng xây dựng giữa ch?đầu tư với nhà thầu (trường hợp bên giao thầu là tổng thầu, nhà thầu chính thì có th?nghiên cứu vận dụng các mẫu hợp đồng này):

                – Mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng;

                – Mẫu hợp đồng thi công xây dựng;

                – Mẫu hợp đồng Thiết k? Mua sắm vật tư, thiết b? Thi công xây dựng công trình (EPC);

    Khi s?dụng các mẫu hợp đồng này thì dựa vào yêu cầu, điều kiện c?th?của gói thầu, d?áncác quy định của Ngh?định 37/2015/NĐ-CP (sửa đổi bởi Ngh?định 50/2021/NĐ-CP) hướng dẫn tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan đ?thực hiện.

    Thông tư này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 20/4/2023.

    1. Thông tư s?06/2023/TT-BYT ngày 12/3/2023 của B?trưởng B?Tài chính sửa đổi, b?sung một s?điều của Thông tư s?15/2019/TT-BYT ngày 11/7/2019 của B?trưởng B?Y t?quy định v?đấu thầu thuốc tại cơ s?y t?công lập

    Theo đó, sửa đổi, b?sung, bãi b?một s?quy định tại Thông tư 15/2019/TT-BYT v?việc đấu thầu thuốc tại các cơ s?y t?công lập:

    Sửa đổi trách nhiệm lập k?hoạch lựa chọn nhà thầu đối với thuốc thuộc Danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp địa phương như sau:

    – Đơn v?mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương có trách nhiệm xây dựng k?hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc.

    K?hoạch được lập căn c?nhu cầu s?dụng thuốc của các cơ s?y t?theo thông báo của Đơn v?mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương;

    – Thời gian thực hiện thỏa thuận khung và thời gian thực hiện hợp đồng tối đa là 36 tháng, có phân chia theo từng nhóm thuốc và tiến đ?cung cấp theo quý, năm (Thông tư 15/2019/TT-BYT ch?quy định thời gian thực hiện hợp đồng tối đa là 36 tháng).

    Thông tư này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 27/4/2023.

    1. Thông tư s?01/2023/TT-BTNMT ngày 13/3/2023 của B?trưởng B?Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn k?thuật quốc gia v?chất lượng môi trường xung quanh

    Theo đó, ban hành kèm theo Thông tư này 05 quy chuẩn k?thuật quốc gia v?chất lượng môi trường xung quanh, bao gồm:

    – QCVN 03:2023/BTNMT – Quy chuẩn k?thuật quốc gia v?chất lượng đất;

    – QCVN 05:2023/BTNMT – Quy chuẩn k?thuật quốc gia v?chất lượng không khí;

    – QCVN 08:2023/BTNMT – Quy chuẩn k?thuật quốc gia v?chất lượng nước mặt;

    – QCVN 09:2023/BTNMT – Quy chuẩn k?thuật quốc gia v?chất lượng nước dưới đất;

    – QCVN 10:2023/BTNMT – Quy chuẩn k?thuật quốc gia v?chất lượng nước biển.

    Thông tư này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 12/9/2023.

    1. Thông tư s?16/2023/TT-BTC ngày 17/3/2023 của B?trưởng B?Tài chính sửa đổi, b?sung một s?điều của Thông tư s?36/2021/TT-BTC hướng dẫn một s?nội dung v?đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, s?dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Ngh?định s?91/2015/NĐ-CP; Ngh?định s?32/2018/NĐ-CP; Ngh?định s?121/2020/NĐ-CP và Ngh?định s?140/2020/NĐ-CP

    Theo đó, Thông tư này b?sung thêm quy định v?phân phối lợi nhuận đối với CTCP, TNHH hai thành viên tr?lên có c?phần, vốn góp của nhà nước, c?th?

    – DN thực hiện phân phối lợi nhuận theo quy định tại Khoản 17 Điều 2 Ngh?định 140/2020/NĐ-CP ngày 30/11/2020.

    Đơn c?đối với doanh nghiệp (DN) có c?phần, vốn góp mà Nhà nước nắm gi?trên 50% vốn điều l?hoặc tổng s?c?phần có quyền biểu quyết, phương án chia c?tức, lợi nhuận sau thu?hàng năm được phân phối theo th?t?như sau:

    + Chia lãi cho các bên góp vốn liên kết (nếu có);

    + Bù đắp khoản l?/em> của các năm trước đã hết thời hạn được tr?vào lợi nhuận trước thu?

    + Trích tối đa 30% vào qu?đầu tư phát triển DN (nếu Điều l?t?chức và hoạt động của DN có quy định việc trích lập Qu?này);

    + Trích qu?khen thưởng, qu?phúc lợi cho NLĐ trong DN, qu?thưởng người quản lý DN theo quy định;

    + Lợi nhuận còn lại thực hiện chia hết c?tức, lợi nhuận bằng tiền mặt cho các c?đông, thành viên góp vốn. Đối với khoản c?tức, lợi nhuận được chia bằng tiền mặt cho phần vốn nhà nước góp trong DN thực hiện nộp vào NSNN theo quy định.

    – Trường hợp DN hoạt động theo mô hình công ty m?– công ty con thì căn c?vào báo cáo tài chính riêng của công ty m?đ?xác định lợi nhuận sau thu?làm cơ s?phân phối.

    Thông tư này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 08/5/2023.

    ]]> //xatosex.com/ban-tin-phap-luat-thang-03-2023-so-145/feed/ 0 Bản tin pháp luật – Tập đoàn dệt may Việt Nam //xatosex.com/ban-tin-phap-luat-thang-02-2023-so-144/ //xatosex.com/ban-tin-phap-luat-thang-02-2023-so-144/#respond Wed, 01 Mar 2023 01:47:24 +0000 //xatosex.com/?p=15870 Bản tin pháp luật Tháng 02/2023 (S?144)

     

    1. NGH?ĐỊNH:
    2. Ngh?định s?02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính ph?quy định chi tiết thi hành một s?điều của Luật Tài nguyên nước

    Theo đó, các mẫu đơn đ?ngh?cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước gồm:

    – Mẫu 01: Đơn đ?ngh?cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất;

    – Mẫu 02: Đơn đ?ngh?gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất;

    – Mẫu 03: Đơn đ?ngh?cấp giấy phép khai thác, s?dụng nước dưới đất;

    – Mẫu 04: Đơn đ?ngh?gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, s?dụng nước dưới đất;

    – Mẫu 05: Đơn đ?ngh?cấp giấy phép khai thác, s?dụng nước mặt;

    – Mẫu 06: Đơn đ?ngh?gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, s?dụng nước mặt;

    – Mẫu 07: Đơn đ?ngh?cấp giấy phép khai thác, s?dụng nước biển;

    – Mẫu 08: Đơn đ?ngh?gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, s?dụng nước biển;

    – Mẫu 09: Đơn đ?ngh?cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

    – Mẫu 10: Đơn đ?ngh?tr?lại giấy phép tài nguyên nước.

    Ngh?định này có hiệu lực thi hành t?ngày 20/3/2023 và thay th?Ngh?định 201/2013/NĐ-CP.

    1. THÔNG TƯ:
    2. Thông tư s?07/2023/TT-BTC ngày 02/02/2023 của B?trưởng B?Tài chính quy định mức thu, ch?đ?thu, nộp, quản lý và s?dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định

    Theo đó, mức thu phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định đối với d?án có tổng vốn đầu tư d?án:

    + Đến 10 t?đồng: mức phí 6 triệu đồng;

    + Trên 10-20 t?đồng: mức phí 9 triệu đồng;

    + Trên 20-50 t?đồng: mức phí 15 triệu đồng;

    + Trên 50-100 t?đồng: mức phí 27 triệu đồng;

    + Trên 100-200 t?đồng: mức phí 30 triệu đồng;

    + Trên 200-500 t?đồng: mức phí 39 triệu đồng;

    + Trên 500-1000 t?đồng: mức phí 44 triệu đồng;

    + Trên 1000-1500 t?đồng: mức phí 48 triệu đồng;

    + Trên 1500-2000 t?đồng: mức phí 49 triệu đồng;

    + Trên 2000-3000 t?đồng: mức phí 51 triệu đồng;

    + Trên 3000-5000 t?đồng: mức phí 53 triệu đồng;

    + Trên 5000-7000 t?đồng: mức phí 56 triệu đồng;

    + Trên 7000 t?đồng: mức phí 61 triệu đồng.

    Theo Thông tư 35/2017/TT-BTC việc thẩm định cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt có mức phí dao động t?4 – 40,7 triệu đồng (tăng t?2 đến 20,3 triệu đồng).

    Thông tư này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 20/03/2023 và thay th?Thông tư s?35/2017/TT-BTC.

    1. Thông tư s?02/2023/TT-BYT ngày 09/02/2023 của B?trưởng B?Y t?sửa đổi Thông tư s?15/2016/TT-BYT quy định v?bệnh ngh?nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội

    Theo đó, b?sung “bệnh COVID-19 ngh?nghiệp?/em> vào Danh mục bệnh ngh?nghiệp được hưởng BHXH và b?sung Ph?lục 35 v?Hướng dẫn chuẩn đoán, giám định bệnh COVID-19 ngh?nghiệp.

    Như vậy, t?ngày 01/4/2023 s?có 35 bệnh ngh?nghiệp được hưởng BHXH.

    Thông tư này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 01/4/2023.

    III. QUYẾT ĐỊNH:

    1. 1. Quyết định s?02/2023/QĐ-TTg ngày 03/02/2023 của Th?tướng Chính ph?v?khung giá của mức giá bán l?điện bình quân

    Theo đó, khung giá của mức giá bán l?điện bình quân (chưa bao gồm thu?giá tr?gia tăng) như sau:

    – Mức giá bán l?điện bình quân tối thiểu là 1.826,22 đồng/kWh;

    – Mức giá bán l?điện bình quân tối đa là 2.444,09 đồng/kWh.

    So với Quyết định 34/2017/QĐ-TTg thì khung giá của mức giá bán l?điện bình quân đã được điều chỉnh như sau:

    – Mức giá bán l?điện bình quân tối thiểu tăng 220,03 đồng/kWh (mức giá cũ là 1.606,19 đồng/kWh);

    – Mức giá bán l?điện bình quân tối đa tăng 537,67 đồng/kWh (mức giá cũ là 1.906,42 đồng/kWh).

    Quyết định này có hiệu lực thi hành k?t?ngày ký (03/02/2023) và thay th?Quyết định s?34/2017/QĐ-TTg.

    1. Quyết định s?165/QĐ-TTg ngày 28/12/2023 của Th?tướng Chính ph?v?phê duyệt đ?án tái cơ cấu ngành công thương giai đoạn đến năm 2030

    Đối với ngành dệt may được xác định là ngành có lợi th?xuất khẩu, s?phải thực hiện các nhiệm v?sau:

                – Tiếp tục phát triển và nâng cấp các công đoạn có giá tr?gia tăng cao trong chuỗi giá tr?toàn cầu nhằm nâng cao sức cạnh tranh quốc t?/em>tham gia sâu vào chuỗi giá trí toàn cầu.

                – Tăng cường tiếp cận nguyên liệu cầu vào chất lượng cao hơnnâng cao năng lực cho các dịch v?h?tr?như tìm nguồn cung ứng, thiết k? phát triển sản phẩm và tiếp th?mang lại cơ hội chuyển dịch sang phân khúc có giá tr?gia tăng lớn hơn trong chuỗi giá tr?

                – Đẩy mạnh phát triển công nghiệp h?tr?/em> nhằm phục v?các ngành công nghiệp xuất khẩu lớn như dệt may và tăng cường kh?năng đáp ứng các quy tắc v?nguồn gốc xuất x?trong các hiệp định thương mại t?do (FTA).

                – Tập trung phát triển sản xuất công nghiệp dệt may tại vùng Đông Nam B?/em>.

                – Tập trung ưu điên phát triển xuất khẩu các mặt hàng có quy mô xuất khẩu lớn, lợi th?cạnh tranh cao như ngành dệt may, gắn với đa dạng hóanâng cao chất lượng sản phẩm xuất khẩu.

                – Đẩy mạnh xuất khẩu dệt may nhằm duy trì lợi th?vững chắc và m?rộng thi phần tại th?trường Đức, Pháp, Hà Lan, Anh, Italia, Thụy S? Tây Ban Nha và các nước thành viên Liên minh kinh t?Á-Âu. Phấn đấu t?trọng xuất khẩu sang th?trường châu Âu chiếm khoảng 18-19% vào năm 2030.

    – Tiếp tục củng c?và m?rộng th?phần xuất khẩu dệt may tại th?trường Hoa K? Canada, Mexico, phấn đấu đến năm 2025, t?trọng xuất khẩu sang th?trường châu M?chiếm khoảng 33-34% vào năm 2030.

    H?tr?các doanh nghiệp nh?và vừa trong ngành dệt may đẩy mạnh chuyển đổi s?/em>; triển khai các chương trình h?tr?doanh nghiệp nh?và vừa cải tiến ocong ngh? áp dụng các mô hình quản tr? sản xuất hiện đại, bền vững, tuần hoàn và ít phát thải nhằm nâng cao năng suất, chất lượng phát triển bền vững; nâng cao kh?năng đáp ứng các quy định, tiêu chuẩn v?môi trường, các bon thấp, trách nhiệm xã hội, lao động cùa các th?trường xuất khẩu cho các doanh nghiệp.

    Quyết định này có hiệu lực k?t?ngày ký ban hành (28/02/2023).

     

    ]]>
    //xatosex.com/ban-tin-phap-luat-thang-02-2023-so-144/feed/ 0
    Bản tin pháp luật – Tập đoàn dệt may Việt Nam //xatosex.com/ban-tin-phap-luat-thang-01-2023-so-143/ //xatosex.com/ban-tin-phap-luat-thang-01-2023-so-143/#respond Thu, 02 Feb 2023 09:05:13 +0000 //xatosex.com/?p=15791 Bản tin pháp luật Tháng 01/2023 (S?143)

    1. NGH?QUYẾT:
    2. Ngh?quyết s?07/NQ-CP ngày 30/01/2023 của Chính ph?v?giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước của năm 2022 đối với các đối tượng b?ảnh hưởng bởi dịch Covid-19

    Theo đó:

    Giảm 30% tiền thuê đất, thuê mặt nước của năm 2022 đối với DN, h?gia đình, cá nhân đang được NN cho thuê đất trực tiếp dưới hình thức thuê đất tr?tiền hằng năm do ảnh hưởng của dịch Covid-19.

    Như vậy, quy định này áp dụng đối với DN, h?gia đình, cá nhân chịu ảnh hưởng của dịch Covid-19 nói chung không bắt buộc phải ngừng SXKD theo quy định tại điểm a mục 3 phần II Ngh?quyết 11/NQ-CP năm 2022.

    B?Tài chính có trách nhiệm trình Th?tướng Chính ph?ban hành Quyết định quy định v?giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định trên.

    B?trưởng, Th?trưởng cơ quan ngang B? cơ quan thuộc Chính ph? Ch?tịch UBND cấp tỉnh, Ch?tịch Hội đồng thành viên, TGĐ các Tập đoàn, Tổng công ty NN chịu trách nhiệm triển khai thực hiện quy định này.

    Ngh?quyết này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 30/01/2023.

    1. THÔNG TƯ:
    2. Thông tư s?01/2023/TT-BCT ngày 19/01/2023 của B?trưởng B?Công thương bãi b?một s?quy định tại Thông tư s?02/2019/TT-BCT ngày 15/01/2019 quy định thực hiện phát triển điện gió và hợp đồng mua bán điện mẫu cho các d?án điện gió và Thông tư s?18/2020/TT-BCT ngày 17/7/2020 quy định v?phát triển d?án và hợp đồng mua bán đin?mẫu áp dụng cho các d?án điện mặt trời

    Theo đó, Bãi b?một s?quy định tại Thông tư 18/2020/TT-BCT v?phát triển d?án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các d?án điện mặt trời, như:

    – Điểm a khoản 1 Điều 4 (Phát triển d?án điện mặt trời nối lưới);

    – Bãi b?cụm t?“Giá mua bán điện của h?thống điện mặt trời mái nhà thực hiện theo quy định tại Điều 8 của Quyết định s?13/2020/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Th?tướng Chính ph?phê duyệt v?cơ ch?khuyến khích phát triển các d?án điện mặt trời tại Việt Nam.?tại điểm a khoản 1 Điều 5.

    – Bãi b?cụm t??không quá 01 MW và 1,25 MWp)?tại điểm a khoản 2 Điều 5.

    – Bãi b?một phần của Ph?lục 1 Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho d?án điện mặt trời nối lưới ban hành kèm theo Thông tư số?a href="//thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/thong-tu-18-2020-tt-bct-hop-dong-mua-ban-dien-mau-ap-dung-cho-du-an-dien-mat-troi-448189.aspx">18/2020/TT-BCT ngày 17 tháng 7 năm 2020:

    + Bãi b?điểm a, điểm b và điểm d khoản 2 Điều 2.

    + Bãi b?cụm t?“và chấm dứt sau 20 (hai mươi) năm k?t?Ngày vận hành thương mại.?tại Điều 6.

    + Bãi b?t??020?tại các Ph?lục A, B, C, D, E và G.

    – Bãi b?khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Ph?lục 2 Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho H?thống điện mặt trời mái nhà ban hành kèm theo Thông tư số?a href="//thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/thong-tu-18-2020-tt-bct-hop-dong-mua-ban-dien-mau-ap-dung-cho-du-an-dien-mat-troi-448189.aspx">18/2020/TT-BCT ngày 17 tháng 7 năm 2020.

    Thông tư này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 19/01/2023.

    III. QUYẾT ĐỊNH:

    1. 1. Quyết định s?01/2023/QĐ-KTNN ngày 10/01/2023 của Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành H?thống mẫu biểu h?sơ kiểm toán

    Theo đó, h?thống mẫu biểu h?sơ kiểm toán theo Quyết định 01/2023/QĐ-KTNN , bao gồm:

    – Lĩnh vực kiểm toán ngân sách nhà nước:

    + Ngân sách b? ngành: 03 mẫu biểu

    + Ngân sách địa phương: 07 mẫu biểu; Đã b?bớt 02 mẫu biểu s?06 /BBKT-NSĐP và 07 /BBKT-NSĐP so với hiện hành

    + Các đơn v?d?toán, Ban QLDA trực thuộc b? ngành, địa phương: 02 mẫu biểu

    – Lĩnh vực kiểm toán d?án đầu tư xây dựng: 04 mẫu biểu

    – Lĩnh vực kiểm toán chương trình mục tiêu: 03 mẫu biểu

    – Lĩnh vực kiểm toán doanh nghiệp: 06 mẫu biểu

    – Lĩnh vực kiểm toán các t?chức tài chính, ngân hàng: 04 mẫu biểu

    – Lĩnh vực kiểm toán quốc phòng, an ninh, tài chính đảng: 03 mẫu biểu

    – H?sơ chung: 30 mẫu biểu; (Đã b?sung mẫu biểu s?30/CVTB so với hiện hành).

    C?th?đối với doanh nghiệp thì có các mẫu biểu sau đây:

    – K?hoạch kiểm toán (áp dụng cho cuộc kiểm toán Báo cáo tài chính, các hoạt đông liên quan đến quản lý, s?dụng vốn, tài sản nhà nước của doanh nghiệp).

    – Biên bản kiểm toán (Áp dụng cho T?kiểm toán Báo cáo tài chính, các hoạt động liên quan đến quản lý, s?dụng vốn, tài sản nhà nước của các doanh nghiệp).

    – Biên bản kiểm toán (Áp dụng cho cuộc kiểm toán Báo cáo tài chính, các hoạt động liên quan đến quản lý, s?dụng vốn, tài sản nhà nước của doanh nghiệp)

    – Báo cáo kiểm toán (Áp dụng cho cuộc kiểm toán thực hiện nghĩa v?với ngân sách nhà nước và việc thực hiện quyền, trách nhiệm của người đại diện vốn nhà nước trong quản lý, s?dụng vốn, tài sản nhà nước của các doanh nghiệp nắm gi?t?50% vốn điều l?tr?xuống).

    – Báo cáo kiểm toán (áp dụng cho cuộc kiểm toán kết qu?tư vấn định giá và x?lý vấn đ?tài chính trước khi thực hiện công b?giá tr?doanh nghiệp c?phần hóa).

    – Báo cáo kiểm toán (Áp dụng cho cuộc kiểm toán quyết toán giá tr?phần vốn nhà nước tại thời điểm doanh nghiệp chính thức chuyển thành công ty c?phần).

    Quyết định này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 24/2/2023 và thay th?Quyết định s?01/2020/QĐ-KTNN.

     

    ]]>
    //xatosex.com/ban-tin-phap-luat-thang-01-2023-so-143/feed/ 0
    Bản tin pháp luật – Tập đoàn dệt may Việt Nam //xatosex.com/ban-tin-phap-luat-thang-12-2022-so-142/ //xatosex.com/ban-tin-phap-luat-thang-12-2022-so-142/#respond Tue, 03 Jan 2023 03:40:20 +0000 //xatosex.com/?p=15546 Bản tin pháp luật Tháng 12/2022 (S?142)

    1. NGH?ĐỊNH:
    2. Ngh?định s?99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính ph?v?đăng ký biện pháp bảo đảm

    Theo đó, quy định 04 trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm bao gồm:

    – Đăng ký th?chấp tài sản, cầm c?tài sản, bảo lưu quyền s?hữu theo quy định của B?luật Dân s?/em>, luật khác liên quan;

    – Đăng ký theo thỏa thuận giữa bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm hoặc theo yêu cầu của bên nhận bảo đảm, tr?cầm gi?tài sản;

    – Đăng ký thông báo x?lý tài sản bảo đảm trong trường hợp một tài sản được dùng đ?bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa v?mà có nhiều bên cùng nhận bảo đảm hoặc trong trường hợp bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm có thỏa thuận;

    – Đăng ký thay đổi nội dung đã được đăng ký; xóa đăng ký nội dung đã được đăng ký đối với 03 trường hợp nêu trên?/p>

    (Hiện nay, các trường hợp phải đăng ký biện pháp bảo đảm gồm: Th?chấp quyền s?dụng đất; Th?chấp tài sản gắn liền với đất nếu đã được chứng nhận quyền s?hữu trên Giấy chứng nhận quyền s?dụng đất? Cầm c?tàu bay, th?chấp tàu bay; Th?chấp tàu biển.)

    Ngh?định 99/2022/NĐ-CP có hiệu lực t?15/01/2023 và thay th?Ngh?định 102/2017/NÐ-CP (Quy định v?thực hiện th?tục trực tuyến tại khoản 2 Điều 56 Ngh?định 99/2022/NĐ-CP có hiệu lực t?01/01/2024; quy định đăng ký với bất động sản có hiệu lực t?thời điểm được quy định tại pháp luật v?bất động sản).

    1. Ngh?định s?107/2022/NĐ-CP ngày 28/12/2022 của Chính ph?v?thí điểm chuyển nhượng kết qu?giảm phát thải và quản lý tài chính thỏa thuận chi tr?giảm phát thải khí nhà kính vùng Bắc Trung B?

    Theo đó ERPA là Thỏa thuận chi tr?giảm phát thải khí nhà kính vùng Bắc Trung B?/em>, được ký ngày 22/10/2020 giữa B?NN&PTNT và Ngân hàng Tái thiết và Phát triển quốc t?(IBRD); Ngân hàng Tái thiết và Phát triển quốc t?chuyển giao lại cho B?NN&PTNT khoảng 95% lượng giảm phát thải ký kết và lượng b?sung (nếu có) đ?s?dụng cho Đóng góp do quốc gia t?quyết định (NDC) của Việt Nam.

    Chuyển nhượng kết qu?giảm phát thải là việc B?NN&PTNT chuyển quyền s?hữu lượng giảm phát thải khí nhà kính t?rừng t?nhiên cho Qu?Đối tác các-bon lâm nghiệp ủy thác qua Ngân hàng Tái thiết và Phát triển quốc t?theo ERPA (gồm lượng giảm phát thải ký kết 10,3 triệu tấn CO và lượng giảm phát thải b?sung tối đa 5 triệu tấn CO2 (nếu có).

    V?định mức chi giảm phát thải khí nhà kính, Ngh?định 07/2022/NĐ-CP quy định:

    – Đối với khoán bảo v?rừng, mức khoán tối thiểu bằng mức h?tr?của ngân sách nhà nước cho khoán bảo v?rừng, tối đa không lớn hơn 2 lần mức h?tr?/em> của ngân sách nhà nước cho khoán bảo v?rừng theo đối tượng nhận khoán trên cùng địa bàn cấp tỉnh. Mức c?th?do UBND cấp tỉnh quy định;

    Đối với hoạt động h?tr?phát triển sinh k?/em>: Định mức h?tr?là 50.000.000 đồng/cộng đồng dân cư/năm;

    Như vậy, khi bán tín ch?các-bon, cộng đồng dân cư ?6 tỉnh Bắc Trung B?được h?tr?50 triệu đồng/năm.

    Ngh?định này có hiệu lực thi hành k?t?ngày ký (28/12/2022).

    1. Ngh?định s?109/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính ph?quy định v?hoạt động khoa học và công ngh?trong cơ s?giáo dục đại học

    Theo đó,

    – Cơ s?giáo dục đại học (GDĐH) được thành lập doanh nghiệp theo pháp luật v?doanh nghiệp, phù hợp với định hướng phát triển của cơ s?GDĐH; cơ s?GDĐH được góp vốn bằng tài sản trí tu?/em> là kết qu?nghiên cứu khoa học và công ngh?có nguồn gốc t?NSNN đ?liên doanh, liên kết nếu đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật; cơ s?GDĐH công lập được chuyển giao quyền s?dụng?

    Nhóm nghiên cứu mạnh trong cơ sở GDĐH là tập thể các nhà khoa học do một nhà khoa học có uy tín, có năng lực, trình đ?chuyên môn cao tại cơ s?GDĐH đứng đầu dẫn dắt phát triển một hướng nghiên cứu có tỉnh liên ngành, dài hạn, có tính tiên phong, đột phá; có mục tiêu, k?hoạch, nội dung nghiên cứu trong từng giai đoạn c?th?đ?tạo ra các sản phẩm có giá tr?khoa học và thực tiễn cao, gắn với đào tạo tiến sĩ và nghiên cứu sau tiến sĩ. Nhóm nghiên cứu mạnh được hưởng các chính sách ưu đãi theo Điều 10 của Ngh?định này.

    Ngh?định này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 01/3/2023 và thay th?Ngh?định 99/2014/NĐ-CP.

    1. Ngh?định s?110/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính ph?bãi b?một s?văn bản quy phạm pháp luật của Chính ph?

    Theo đó, bãi b?toàn b?/em> các văn bản quy phạm pháp luật sau:

    Ngh?định s?19/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính ph?ban hành Điều l?mẫu của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm ch?s?hữu;

    Ngh?định s?115/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Chính ph?quy định ch?đ?giám sát, kiểm tra việc thực hiện chiến lược, k?hoạch, mục tiêu, nhiệm v?được giao của doanh nghiệp nhà nước.

    Ngh?định này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 30/12/2022.

    1. Ngh?định s?111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính ph?v?hợp đồng đối với một s?loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn v?s?nghiệp công lập

    Theo đó, các công việc h?tr? phục v?/em> trong cơ quan hành chính (CQHC), đơn v?s?nghiệp công lập (ĐVSNCL) sau đây s?thực hiện ký kết, áp dụng ch?đ? chính sách theo pháp luật lao động, dân s?và các quy định khác có liên quan:

    Lái xe, bảo v?/em> (tr?bảo v?tại các cơ quan, đơn v?như Văn phòng TW Đảng, Văn phòng Ch?tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính ph??;

    L?tân, phục v? tạp v?/em>; trông gi?phương tiện; bảo trì, bảo dưỡng, vận hành tr?s? trang thiết b? máy móc phục v?hoạt động của cơ quan, t?chức, đơn v?

    – Các công việc, h?tr?phục v?khác thuộc danh mục v?trí việc làm h?tr?phục v?trong CQHC và ĐVSNCL không được xác định là công chức, viên chức theo quy định của pháp luật.

    Ngoài ra, còn thực hiện hợp đồng với các v?trí công việc h?tr? phục v?trong CQHC thực hiện quản lý, chính sách như công chức và các công việc chuyên môn, nghiệp v?thuộc danh mục v?trí việc làm chức danh ngh?nghiệp chuyên ngành trong ĐVSNCL.

    Ngh?định này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 22/02/2023 và Điều 3 Ngh?định s?61/2018/NĐ-CP và khoản 2 Điều 7 Ngh?định s?06/2013/NĐ-CP s?hết hiệu lực thi hành.

    1. THÔNG TƯ:
    2. Thông tư s?72/2022/TT-BTC ngày 30/11/2022 của B?trưởng B?Tài chính v?ngưng hiệu lực của Thông tư s?31/2022/TT-BTC v?Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

    Theo đó ngưng hiệu lực t?ngày 01/12/2022 đến hết 29/12/2022 đối với Thông tư s?31/2022/TT-BTC v?Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

    Trong thời gian này, các văn bản sau đây có hiệu lực thi hành:

    Thông tư số?a href="//thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/thong-tu-65-2017-tt-btc-danh-muc-hang-hoa-xuat-khau-nhap-khau-viet-nam-354599.aspx">65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của B?trưởng B?Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;

    Thông tư số?a href="//thuvienphapluat.vn/van-ban/xuat-nhap-khau/thong-tu-09-2019-tt-btc-sua-doi-phu-luc-cua-thong-tu-65-2017-tt-btc-hang-hoa-xuat-nhap-khau-408223.aspx">09/2019/TT-BTC ngày 15/02/2019 của B?trưởng B?Tài chính sửa đổi, b?sung một s?nội dung tại các Ph?lục của Thông tư số?a href="//thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/thong-tu-65-2017-tt-btc-danh-muc-hang-hoa-xuat-khau-nhap-khau-viet-nam-354599.aspx">65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của B?trưởng B?Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

    Thông tư này có hiệu lực thi hành t?ngày 01/12/2022 đến hết 29/12/2022.

    1. Thông tư s?74/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của B?trưởng B?Tài chính quy định v?hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, l?phí thuộc thẩm quyền quy định của B?Tài chính

    Theo đó, cá nhân, t?chức nộp phí, l?phí thực hiện nộp phí, l?phí bằng 01 trong 04 hình thức sau:

    (i) nộp phí, l?phí theo hình thức không dùng tiền mặt vào tài khoản chuyên thu phí, l?phí của t?chức thu phí, l?phí m?tại t?chức tín dụng. Đối với phí, l?phí do NHNN thu, người nộp phí, l?phí nộp vào tài khoản chuyên thu phí, l?phí của t?chức thu phí, l?phí m?tại t?chức tín dụng hoặc tại NHNN.

    (ii) nộp phí vào tài khoản phí ch?nộp ngân sách của t?chức thu phí m?tại Kho bạc Nhà nước.

    (iii) nộp phí, l?phí qua tài khoản của t?chức nhận tiền khác với t?chức thu phí, l?phí (áp dụng đối với trường hợp thực hiện th?tục hành chính, cung cấp dịch v?công trực tuyến theo quy định của Chính ph?.

    (iv) nộp phí, l?phí bằng tiền mặt cho t?chức thu phí, l?phí. T?chức thu phí nộp toàn b?tiền phí thu được vào tài khoản phí ch?nộp ngân sách m?tại Kho bạc Nhà nước theo quy định tại các Thông tư thu phí của B?Tài chính. T?chức thu l?phí nộp toàn b?tiền l?phí thu được vào ngân sách nhà nước theo tháng theo quy định của pháp luật quản lý thu?

    Thông tư này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 22/12/2022.

    1. Thông tư s?76/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của B?trưởng B?Tài chính sửa đổi, b?sung một s?điều của Thông tư s?111/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của B?Tài chính hướng dẫn một s?nội dung v?x?lý tài chính, xác định giá tr?đơn v?s?nghiệp công lập, bán c?phần lần đầu và quản lý, s?dụng tiền thu t?chuyển đổi đơn v?s?nghiệp công lập thành công ty c?phần

    Theo đó, ĐVSN công lập chuyển đổi phân loại n?/em> phải tr?theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Ngh?định 150/2020/NĐ-CP. C?th?

    – ĐVSN công lập có trách nhiệm đối chiếu, xác nhận toàn b?/em> các khoản n?phải tr?các t?chức, cá nhân (bao gồm các khoản n?đến hạn và chưa đến hạn) trước khi xác định giá tr?ĐVSN công lập.

    – Trường hợp đến thời điểm xác định giá tr?ĐVSN công lập mà vẫn còn một s?khoản n?phải tr?có đầy đ?h?sơ nhưng chưa được đối chiếu, xác nhận thì:

    + Người đứng đầu ĐVSN công lập chuyển đổi phải giải trình rõ nội dung các khoản n? xác định rõ trách nhiệm tập th? cá nhân liên quan; phải hoàn tất việc đối chiếu công n?trước thời điểm đơn v?được cấp GCN đăng ký doanh nghiệp c?phần lần đầu và báo cáo b? cơ quan ngang b? cơ quan thuộc Chính ph? UBND cấp tỉnh, ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TPHCM xem xét, quyết định theo giá tr?đang theo dõi trên s?sách k?toán;

    + Đồng thời phải công b?công khai trong quyết định phê duyệt giá tr?đơn v?cũng như phương án chuyển đổi làm cơ s?bán đấu giá c?phần. (Hiện hành, theo Thông tư 111/2020/TT-BTC thì n?phải tr?các t?chức, cá nhân bao gồm các khoản n?đến hạn, khoản n?chưa đến hạn và khoản n?quá hạn thanh toán tại thời điểm xác định giá tr?.

    Thông tư này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 06/02/2023.

    1. Thông tư s?77/2022/TT-BTC ngày 26/12/2022 của B?trưởng B?Tài chính v?bãi b?toàn b?Thông tư s?90/2020/TT-BTC ngày 11/11/20220 của B?trưởng B?Tài chính quy định các biểu mẫu s?dụng đ?x?phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan

    Theo đó, bãi b?toàn b?/em> Thông s?90/2020/TT-BTC ngày 11/11/20220 của B?trưởng B?Tài chính quy định các biểu mẫu s?dụng đ?x?phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.

    Các mẫu biên bản và mẫu quyết định s?dụng đ?x?phạt trong lĩnh vực hải quan thực hiện theo Ph?lục ban hành kèm theo Ngh?định s?118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 của Chính ph?quy định chi tiết một s?điều và biện pháp thi hành Luật X?lý vi phạm hành chính.

    Thông tư này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 26/12/2022.

    1. Thông tư s?06/2022/TT-BXD ngày 30/11/2022 của B?trưởng B?Xây dựng ban hành QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn k?thuật Quốc gia an toàn cháy cho nhà và công trình

    Tiêu chuẩn này bao gồm các nội dung sau:

    Phân loại k?thuật v?cháy, ngăn chặn cháy lan, cấp nước chữa cháy, chữa cháy và cứu nạn.

    Các ph?lục:

    + Ph?lục A: Quy định b?sung đối với một s?nhóm nhà c?th?/em>;

    + Phục lục B: Phân loại vật liệu xây dựng theo đặc tính k?thuật v?cháy và yêu cầu v?an toàn cháy đối với vật liệu;

    + Phục lục C: Hạng nguy hiểm cháy và cháy n?/em> của nhà, công tình và các gian phòng có công năng sản xuất và kho;

    + Ph?lục D: Bảo v?chống khói;

    + Ph?lục E: Khoảng cách phòng cháy chống cháy;

    + Ph?lục F: Giới hạn chịu lửa danh định của một s?cấu kiện;

    + Ph?lục G: Khoảng cách đến các lối ra thoát nạn và chiều rộng lối ra thoát nạn;

    + Ph?lục H: Bậc chịu lửa và các yêu cầu bảo đảm an toàn cháy cho nhà, công trình, khoang cháy;

    + Ph?lục I: Các hình minh họa.

    Thông tư có hiệu lực thi hành k?t?ngày 16/01/2023 và thay th?Thông tư s?02/2021/TT-BXD.

    III. QUYẾT ĐỊNH:

    1. Quyết định s?26/2022/QĐ-TTg ngày 16/12/2022 của Th?tướng Chính ph?v?việc thành lập, t?chức và hoạt động của Tổng công ty Bù tr?và lưu ký Chứng khoán Việt Nam

    – Tổng công ty Bù tr?và lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSDC) là DNNN t?chức dưới hình thức Công ty TNHH MTV do NN nắm gi?100% vốn điều l?/em> đ?k?thừa quyền lợi, trách nhiệm của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD).

    VSDC có chức năng đăng ký, lưu ký, bù tr?và thanh toán CK, giám sát hoạt động đăng ký, bù tr?và thanh toán giao dịch CK.

    – VSDC bắt đầu hoạt động khi được cấp Giấy chứng nhận DKDN.

    Quyết định này có hiệu lực thi hành k?t?ngày ký (16/12/2022).

    1. Quyết định s?28/2022/QĐ-TTg ngày 20/12/2022 của Th?tướng Chính ph?v?việc sửa đổi, b?sung một s?điều của Quyết định s?18/2019/QĐ-TTg ngày 19/4/2019 quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết b? dây chuyền đã qua s?dụng

    Một trong những điểm mới là b?sung quy định v?trình t? th?tục nhập khẩu dây chuyền công ngh?đã qua s?dụng theo phương thức đơn giản hóa, c?th?

    – DN được đưa hàng hóa v?bảo quản sau khi nộp h?sơ nhập khẩu và tài liệu theo quy định và ch?được làm th?tục nhập khẩu tại một địa điểm làm th?tục hải quan.

    – Trong thời hạn không quá 12 tháng k?t?ngày đưa lô hàng đầu tiên v?bảo quản, DN phải nộp cơ quan hải quan chứng thư giám định.

    Trong thời gian đưa hàng hóa v?bảo quản, DN ch?được lắp đặt, vận hành dây chuyền công ngh?đ?phục v?hoạt động giám định, không được đưa vào sản xuất.

    Trường hợp cần thêm thời gian lắp đặt, vận hành và giám định, chậm nhất 30 ngày trước thời hạn, DN gửi văn bản đ?ngh?gia hạn thời gian (Mẫu s?03) có xác nhận của t?chức giám định được ch?định v?B?KH&CN và cơ quan hải quan nơi làm th?tục nhập khẩu và ch?được gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 6 tháng so với thời điểm đã cam kết.

    Nếu kết qu?giám định không đáp ứng yêu cầu quy định, DN b?x?lý theo quy định x?phạt vi phạm hành chính lĩnh vực hải quan và buộc phải tái xuất.

    – Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc sau khi hoàn thành th?tục thông quan hoặc b?t?chối thông quan, DN gửi báo cáo v?B?KHCN và UBND cấp tỉnh nơi thực hiện d?án theo Mẫu s?04.

    Quyết định này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 01/3/2023.

     

     

     

     

    ]]>
    //xatosex.com/ban-tin-phap-luat-thang-12-2022-so-142/feed/ 0
    Bản tin pháp luật – Tập đoàn dệt may Việt Nam //xatosex.com/ban-tin-phap-luat-thang-11-2022-so-141/ //xatosex.com/ban-tin-phap-luat-thang-11-2022-so-141/#respond Thu, 01 Dec 2022 03:01:09 +0000 //xatosex.com/?p=15358 Bản tin pháp luật Tháng 11/2022 (S?141)

    1. NGH?ĐỊNH:
    2. Ngh?định s?94/2022/NĐ-CP ngày 7/11/2022 của Chính ph?quy định nội dung chi tiết ch?tiêu thống kê thuộc h?thống ch?tiêu thống kê quốc gia và quy định biên soạn ch?tiêu tổng sản phẩm trong nước, ch?tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành ph?trực thuộc trung ương

                Theo đó thời gian công b? ph?biến ch?tiêu tiêu tổng sản phẩm trong nước (GDP), ch?tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành ph?trực thuộc trung ương (GRDP) như sau:

    – S?liệu GDP được công b?như sau:

    + S?liệu ước tính quý I: Công b?chậm nhất ngày 29/3 hằng năm;

    + S?liệu ước tính quý II và 6 tháng; sơ b?quý I: Công b?chậm nhất 29/6 hằng năm;

    + S?liệu ước tính quý III và 9 tháng; sơ b?quý II và 6 tháng: Công b?chậm nhất 29/9 hằng năm;

    + S?liệu ước tính quý IV và c?năm; sơ b?quý III và 9 tháng: Công b?chậm nhất ngày 29/12 hằng năm;

                + S?liệu sơ b?quý IV và c?năm: Công b?chậm nhất ngày 39/3 năm k?tiếp;

                + S?liệu chính thức c?năm và theo quý của c?năm báo cáo: Công b?chậm nhất ngày 29/9 của năm th?hai k?tiếp sau năm báo cáo.

    – S?liệu GRDP được công b?như sau:

    + S?liệu ước tính quý I: Công b?chậm nhất ngày 25/3 hằng năm;

    + S?liệu ước tính quý II và 6 tháng; sơ b?quý I: Công b?chậm nhất ngày 29/5 hằng năm;

    + S?liệu ước tính quý III và 9 tháng; sơ b?quý II và 6 tháng: Công b?chậm nhất ngày 25/9 hằng năm;

    + S?liệu ước tính quý IV và c?năm; sơ b?quý III và 9 tháng: Công b?chậm nhất ngày 25/11 hằng năm;

    + S?liệu sơ b?quý IV và c?năm: Công b?chậm nhất ngày 25/3 năm k?tiếp;

    + S?liệu chính thức c?năm và theo quý của năm báo cáo: Công b?chậm nhất ngày 29/9 của năm th?hai k?tiếp sau năm báo cáo.

    Ngh?định này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 01/01/2023.

    1. THÔNG TƯ:
    2. Thông tư s?67/2022/TT-BTC ngày 7/11/2022 của B?trưởng B?Tài chính hướng dẫn v?nghĩa v?thu?khi doanh nghiệp trích lập và s?dụng qu?phát triển khoa học và công ngh?của doanh nghiệp

                Theo đó, trong thời hạn 05 năm, k?t?khi trích lập Qu?theo quy định mà doanh nghiệp không s?dụng hoặc s?dụng không hết 70% khoản trích Qu?hằng năm thì:

    – Doanh nghiệp phải nộp ngân sách Nhà nước phần thu?thu nhập doanh nghiệp tính trên khoản thu nhập đã trích nhưng không s?dụng hoặc s?dụng không hết 70% khoản trích Qu?hằng năm, đồng thời phải nộp tiền lãi phát sinh t?s?thu?thu nhập doanh nghiệp đó.

    Tiền lãi phát sinh t?s?thu?thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư 67/2022/TT-BTC.

    – Trường hợp nhận điều chuyển Qu?thì thời hạn 05 năm đối với khoản nhận điều chuyển Qu?được xác định k?t?k?tính thu?thu nhập doanh nghiệp nhận điều chuyển Qu?/em>.

    Thông tư này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 23/12/2022.

    ]]>
    //xatosex.com/ban-tin-phap-luat-thang-11-2022-so-141/feed/ 0
    Bản tin pháp luật – Tập đoàn dệt may Việt Nam //xatosex.com/ban-tin-phap-luat-thang-10-2022-so-140/ //xatosex.com/ban-tin-phap-luat-thang-10-2022-so-140/#respond Wed, 02 Nov 2022 08:12:19 +0000 //xatosex.com/?p=15233 Bản tin pháp luật Tháng 10/2022 (S?140)

    1. NGH?ĐỊNH:
    2. Ngh?định s?88/2022/NĐ-CP ngày 26/10/2022 của Chính ph?quy định x?phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục ngh?nghiệp

    Theo đó, quy định phạt tiền đối với hành vi cấp văn bằng, chứng ch?cho người học không đ?điều kiện tốt nghiệp theo quy định nhưng chưa đến mức đ?b?truy cứu trách nhiệm hình s?theo các mức phạt sau:

    – Phạt tiền t?40 đến 60 triệu đồng với hành vi vi phạm dưới 10 người học;

    – Phạt tiền t?60 đến 80 triệu đồng với hành vi vi phạm t?10 đến dưới 20 người học;

    – Phạt tiền t?80 đến 100 triệu đồng với hành vi vi phạm t?20 đến dưới 30 người học;

    – Phạt tiền t?100 đến 120 triệu đồng với hành vi vi phạm t?30 đến dưới 40 người học;

    – Phạt tiền t?120 đến 150 triệu đồng đối với hành vi vi phạm t?40 người học tr?lên.

    (Theo Ngh?định 79/2015/NĐ-CP quy định phạt tiền t?20 đến 30 triệu đồng đối với hành vi trên).

    Mức phạt nêu trên cũng áp dụng với các vi phạm mà chưa đến mức b?truy cứu trách nhiệm hình s?sau đây:

    – Cấp văn bằng, chứng ch?cho người học không đúng tên ngành, ngh?đào tạo hoặc ngành, ngh?đào tạo không được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động GDNN, GCN đăng ký hoạt động GDNN, GCN đăng ký b?sung hoạt động GDNN, GCN đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài;

    – Ngành ngh?đào tạo không có tên trong quyết định t?ch?m?ngành ngh?đào tạo, quyết định t?ch?liên kết đào tạo với nước ngoài.

    Ngh?định này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 12/12/2022 và thay th?Ngh?định 79/2015/NĐ-CP

    1. Ngh?định s?91/2022/NĐ-CP ngày 30/10/2022 của Chính ph?sửa đổi, b?sung một s?điều của Ngh?định s?126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính ph?quy định chi tiết một s?điều của Luật quản lý thu?

    Theo đó, Ngh?định 91/2022/NĐ-CP đã sửa đổi, b?sung một s?quy định tại Ngh?định 126/2020/NĐ-CP, đơn c?như:

    – Tổng s?thu?TNDN đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% s?thu?TNDN phải nộp theo quyết toán năm (Trước đó, theo Ngh?định 126/2020/NĐ-CP thì tổng s?thu?TNDN đã tạm nộp của 03 quý đầu năm tính thu?không được thấp hơn 75% s?thu?TNDN phải nộp theo quyết toán năm).

    Việc tạm nộp thu?TNDN được áp dụng t?k?tính thu?năm 2021 như sau:

    – Tính đến ngày 30/10/2022 người nộp thu?có s?thu?tạm nộp 03 quý đầu k?tính thu?năm 2021 không thấp hơn 75% s?phải nộp theo quyết toán năm, thì không áp dụng quy định t?l?tạm nộp 04 quý tại khoản 3, 4, 5 Điều 1 Ngh?định 91/2022/NĐ-CP (không được thấp hơn 80% s?phải nộp theo quyết toán năm).

    – Tính đến ngày 30/10/2022, người nộp thu?có s?thu?tạm nộp 03 quý đầu k?tính thu?năm 2021 thấp hơn 75% s?phải nộp theo quyết toán năm, thì được áp dụng t?l?tạm nộp 04 quý không được thấp hơn 80% s?phải nộp theo quyết toán năm nếu không tăng thêm s?tiền chậm nộp.

    Ngh?định này có hiệu lực thi hành t?ngày 30/10/2022.

    1. THÔNG TƯ:
    2. Thông tư s?13/2022/TT-NHNN ngày 28/10/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, b?sung một s?điều của Thông tư s?08/2021/TT-NHNN ngày 06/7/2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định v?cho vay đặc biệt đối với t?chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt

    Theo đó, sửa đổi quy định v?tài sản bảo đảm đối với khoản cho vay đặc biệt do Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định.

    Trường hợp khoản vay đặc biệt quy định tại điểm a khoản 1, điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 4, điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư 08/2021/TT-NHNN, bên đi vay phải s?dụng tài sản bảo đảm theo th?t?ưu tiên như sau:

    – Cầm c? Tín phiếu NHNN, trái phiếu Chính ph?(gồm: tín phiếu Kho bạc, trái phiếu Kho bạc, trái phiếu công trình Trung ương, công trái xây dựng T?quốc, trái phiếu Chính ph?do Ngân hàng Phát triển Việt Nam (trước đây là Qu?H?tr?phát triển) được Th?tướng ch?định phát hành), trái phiếu được Chính ph?bảo lãnh thanh toán 100% giá tr?gốc, lãi khi đến hạn, trái phiếu Chính quyền địa phương trong Danh mục giấy t?có giá được s?dụng trong các giao dịch của NHNN;

    – Cầm c?/em> trái phiếu được phát hành bởi ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm gi?trên 50% vốn điều l?(tr?các ngân hàng thương mại đã được mua bắt buộc);

    – Cầm c?trái phiếu được phát hành bởi t?chức tín dụng không được kiểm soát đặc biệt (tr?ngân hàng thương mại quy định tại điểm b Khoản này) và doanh nghiệp khác; (So với hiện hành b?quy định: Th?chấp quyền đòi n?phát sinh t?khoản cho vay của bên đi vay đối với khách hàng (tr?t?chức tín dụng).

    Thông tư này có hiệu lực thi hành k?t?ngày ký (28/10/2022).

    III. QUYẾT ĐỊNH:

    1. Quyết định s?1747/QĐ-NHNN ngày 17/10/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định v?t?giá giao ngay giữa đồng Việt Nam với các ngoại t?của các t?chức tín dụng được phép

    Theo đó, ngân hàng, t?chức tín dụng phi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch v?ngoại hối thực hiện ấn định t?giá mua, t?giá bán giao ngay (spot) của đồng Việt Nam với các ngoại t?theo nguyên tắc sau:

    – Đối với Đô la M?/em>: Không được vượt quá biên đ?± 5% (năm phần trăm) so với t?giá trung tâm do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công b?áp dụng cho ngày giao dịch đó.

    – Đối với các ngoại t?khác: Do t?chức tín dụng được phép xác định.

    – Chênh lệch giữa t?giá mua và t?giá bán do t?chức tín dụng được phép xác định.

    Quyết định này có hiệu lực thi hành k?t?ngày ký ban hành (17/10/2022).

    1. Quyết định s?1813/QĐ-NHNN ngày 24/10/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam v?mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của các t?chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay đ?đáp ứng nhu cầu vốn phục v?một s?lĩnh vực, ngành kinh t?theo quy định tại Thông tư s?39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016

    Theo đó, quyết định tăng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam, c?th?

    – Mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 như sau:

    + T?chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (tr?Qu?tín dụng nhân dân và T?chức tài chính vi mô) áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 5,5%/năm. (Hiện hành, theo quy định tại Quyết định 1730/QĐ-NHNN ngày 30/9/2022 áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 4,5%/năm.)

    + Qu?tín dụng nhân dân và T?chức tài chính vi mô áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 6,5%/năm. (Hiện hành, theo quy định tại Quyết định 1730/QĐ-NHNN áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 5,5%/năm.)

    Lãi suất áp dụng đối với các hợp đồng tín dụng, thỏa thuận cho vay được ký kết trước ngày 25/10/2022 được tiếp tục thực hiện theo hợp đồng tín dụng, thỏa thuận cho vay đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng, thỏa thuận cho vay.

    Quyết định này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 25/10/2022 và thay th?Quyết định s?1730/QĐ-NHNN ngày 30/9/2020

    ]]>
    //xatosex.com/ban-tin-phap-luat-thang-10-2022-so-140/feed/ 0
    Bản tin pháp luật – Tập đoàn dệt may Việt Nam //xatosex.com/ban-tin-phap-luat-thang-08-2022-so-139/ //xatosex.com/ban-tin-phap-luat-thang-08-2022-so-139/#respond Mon, 05 Sep 2022 03:05:24 +0000 //xatosex.com/?p=14890 Bản tin pháp luật Tháng 08/2022 (S?139)

    1. NGH?QUYẾT:
    2. Ngh?quyết s?24/2022/UBTVQH15 ngày 11/8/2022 của U?ban thường v?Quốc hội v?tiếp tục chi tr?h?tr?đối với người lao động theo Ngh?quyết s?03/2021/UBTVQH15 ngày 24/9/2021 của U?ban thường v?Quốc hội

    Theo đó, s?dụng khoảng 1.155 t?đồng kết dư Qu?bảo hiểm thất nghiệp đến hết năm 2021 đ?tiếp tục chi tr?h?tr?đối với người lao động thuộc đối tượng hưởng theo Ngh?quyết 03/2021/UBTVQH15 đã nộp h?sơ đúng hạn.

    Theo Ngh?quyết 03, đối tượng được h?tr?bao gồm:

    NLĐ đang tham gia BHTN tại thời điểm ngày 30/9/2021 (không bao gồm NLĐ đang làm việc tại cơ quan nhà nước, t?chức chính tr? t?chức CT-XH, đơn v?cũ trang nhân dân và ĐVSN công lập do NSNN bảo đảm chi thường xuyên);

    NLĐ đã dừng tham gia BHTN do chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐ làm việc trong khoảng thời gian t?ngày 01/01/2020 đến ngày 30/9/2021 có thời gian đóng BHTN được bảo lưu theo quy định của pháp luật v?việc làm, không bao gồm người hưởng lương hưu hàng tháng.

    Thời gian thực hiện chi tr?hoàn thành chậm nhất vào ngày 10/9/2022.

    Ngh?quyết có hiệu lực thi hành k?t?ngày 11/8/2022.

    1. NGH?ĐỊNH:
    2. Ngh?định s?49/2022/NĐ-CP ngày 29/7/2022 của Chính ph?sửa đổi, b?sung một s?điều của Ngh?định s?209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính ph?quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một s?điều của Luật thu?giá tr?gia tăng đã được sửa đổi, b?sung một s?điều theo Ngh?định s?12/2015/NĐ-CP, Ngh?định s?100/2016/NĐ-CP và Ngh?định s?146/2017/NĐ-CP

    Theo đó, các trường hợp giá đất được tr?đ?tính thu?GTGT quy định như sau:

    – Được Nhà nước giao đất đ?đầu tư cơ s?h?tầng xây dựng nhà đ?bán, giá đất được tr?đ?tính thu?GTGT bao gồm tiền s?dụng đất phải nộp NSNN và tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có). (So với hiện hành, b?quy định “không k?tiền s?dụng đất được miễn, giảm?.

    Đấu giá quyền s?dụng đất thì giá đất được tr?đ?tính thu?GTGT là giá đất trúng đấu giá.

    Thuê đất đ?xây dựng cơ s?h?tầng, xây dựng nhà đ?bán, giá đất được tr?đ?tính thu?GTGT là tiền thuê đất phải nộp NSNN và tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có). (B?quy định “không bao gồm tiền thuê đất được miễn, giảm?.

    – Cơ s?kinh doanh nhận chuyển nhượng quyền s?dụng đất của các t?chức, cá nhân thì giá đất được tr?đ?tính thu?GTGT là giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng quyền s?dụng đất không bao gồm giá tr?cơ s?h?tầng. (Hiện hành bao gồm c?giá tr?cơ s?h?tầng (nếu có)).

    – Cơ s?kinh doanh nhận góp vốn bằng quyền s?dụng đất của t?chức, cá nhân thì giá đất được tr?đ?tính thu?GTGT là giá ghi trong hợp đồng góp vốn.

    – Cơ s?kinh doanh bất động sản thực hiện theo hình thức xây dựng – chuyển giao (BT) thanh toán bằng giá tr?quyền s?dụng đất thì giá đất được tr?đ?tính thu?GTGT là giá tại thời điểm ký hợp đồng BT.

    Ngh?định này s?chính thức có hiệu lực thi hành k?t?ngày 12/9/2022.

    1. Ngh?định s?50/2022/NĐ-CP ngày 02/8/2022 của Chính ph?quy định v?ngh?hưu ?tuổi cao hơn đối với viên chức trong đơn v?s?nghiệp công lập

    Theo đó:

    – Đối tượng áp dụng: Viên chức có học hàm GS, PGS; viên chức gi?chức danh ngh?nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình đ?đào tạo là TS hoặc chuyên khoa II; Giám định viên pháp y; giám định viên pháp y tâm thần; viên chức có chuyên môn, k?thuật cao trong một s?lĩnh vực s?nghiệp đặc thù.

    – Việc ngh?hưu ?tuổi cao hơn đối với viên chức ĐVSNCL không quá 5 năm (60 tháng), tính t?thời điểm viên chức đ?tuổi ngh?hưu theo Ngh?định s?135/2020/NĐ-CP.

    – Viên chức ngh?hưu ?tuổi cao hơn nếu có đ?các điều kiện sau:

    + ĐVSNCL có nhu cầu;

    + Có sức kho?/em>;

    + Không đang trong thời gian b?xem xét k?luật, b?điều tra, truy t? xét x?hoặc thi hành k?luật v?đảng, chính quyền và có đơn đ?ngh?/em> được kéo dài thời gian công tác.

    Ch?đ? chính sách với viên chức ngh?hưu ?tuổi cao hơn:

    + Được xác định là viên chức trong s?những người làm việc tại ĐVSNCL;

    + Được hưởng ch?đ?lương theo hạng chức danh ngh?nghiệp hiện gi?/em>ch?đ? chính sách khác theo quy định của pháp luật.

    Ngh?định này có hiệu lực k?t?ngày 15/8/2022 và thay th?Điều 9 Ngh?định 141/2013/NĐ-CP; Điều 9 Ngh?định 40/2014/NĐ-CP.

    1. Ngh?định s?51/2022/NĐ-CP ngày 08/8/2022 của Chính ph?sửa đổi mức thu?suất nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thu?nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thu?ban hành kèm theo Ngh?quyết s?57/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính ph?sửa đổi, b?sung một s?điều v?Biểu thu?xuất khẩu, Biểu thu?nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hoá và mức thu?tuyệt đối, thu?hỗn hợp, thu?nhập khẩu ngoài hạn ngạch thu?quan và Ngh?định s?125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 sửa đổi, b?sung một s?điều của Ngh?định s?122/2016/NĐ-CP

    Theo đó, sửa đổi mức thu?suất thu?nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thu?nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thu?kèm theo Ngh?định 57/2020/NĐ-CP. Trong đó, mã hàng 27.10 là:

    + Dầu có nguồn gốc t?dầu m?và các loại dầu thu được t?các khoáng bi-tum, tr?dầu m?

    + Các ch?phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ?nơi khác, có chứa hàm lượng t?70% tr?lên là nguồn gốc t?dầu m?hoặc các loại dầu thu được t?các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các ch?phẩm đó;

    + Dầu thải.

    C?th? áp dụng mức thu?suất thu?nhập khẩu ưu đãi là 10% với mặt hàng xăng với các mã hàng:

    – 2710.12.21 (Chưa pha ch?;

    – 2710.12.22 (Pha ch?với ethanol);

    – 2710.12.23 (Loại khác);

    – 2710.12.24 (Chưa pha ch?;?/p>

    (Hiện hành tại Ngh?định 57/2020/NĐ-CP, mức thu?suất thu?nhập khẩu ưu đãi với mặt hàng này là 20%).

    Ngh?định này có hiệu lực thi hành k?t?ngày ký ban hành (08/8/2022).

    III. THÔNG TƯ:

    1. Thông tư s?16/2022/TT-BKHĐT ngày 29/7/2022 của B?trưởng B?KH&ĐT v?ngưng hiệu lực của Thông tư s?08/2022/TT-BKHĐT ngày 31/5/2022 quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin đấu thầu và lựa chọn nhà đầu tư trên h?thống mạng đấu thầu quốc gia và Thông tư s?10/2022/TT-BKHĐT ngày 15/6/2022 quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin và l?chọn nhà đầu tư trên h?thống mạng đấu thầu quốc gia.

    Theo đó, ngưng hiệu lực thi hành của Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT t?ngày 01/8/2022 đến 15/9/2022, tr?/strong> quy định v?l?trình áp dụng đấu thầu qua mạng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa chia thành nhiều phần theo khoản 1 Điều 37.

    Đồng thời, quy định v?l?trình áp dụng đấu thầu qua mạng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa chia thành nhiều phần theo khoản 1 Điều 37 s?ngưng hiệu lực thi hành t?ngày 01/8/2022 đến 01/01/2023.

    Ngoài ra, Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên H?thống mạng đấu thầu quốc gia cũng b?ngưng hiệu lực t?01/8/2022 đến 15/9/2022.

    Trong thời gian, Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT và Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT b?ngưng hiệu lực thi hành thì một s?các văn bản trước đây được tiếp tục thi hành:

    – Thông tư 01/2015/TT-BKHĐT ngày 14/02/2015;

    – Thông tư 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06/5/2015;

    – Thông tư 05/2015/TT-BKHĐT ngày 16/6/2015;

    – Thông tư 14/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2015;

    – Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT ngày 15/11/2017;?/p>

    Thông tư này có hiệu lực k?t?ngày 01/8/2022.

    1. Thông tư s?05/2022/TT-BYT ngày 01/8/2022 của B?trưởng B?Y t?quy định chi tiết thi hành một s?điều của Ngh?định s?98/2021/NĐ-CP ngày 8/11/2021 của Chính ph?v?quản lý trang thiết b?y t?/strong>

    Theo đó:

    – Thông tư phân loại một hoặc một nhóm trang thiết b?y t?dựa trên quy tắc phân loại v?mức đ?rủi ro A, B, C, D (quy định c?th?tại Ph?lục I ban hành theo Thông tư này).

    – Thông tư quy định v?

    + Danh mục trang thiết b?y t?chuẩn đoán in vitro không phải thực hiện đánh giá chất lượng bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

    + Danh mục trang thiết b?y t?thuộc loại B, C, D được mua, bán như hàng hoá thông thường;

    + Danh mục trang thiết b?y t?phải được kiểm định v?an toàn và tính năng k?thuật;

    + Danh mục trang thiết b?y t?cấp giấy phép nhập khẩu đ?thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 76 Ngh?định s?98/2021/NĐ-CP.

    Thông tư này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 01/8/2022.

    1. 3. Thông tư s?06/2022/TT-BYT ngày 01/8/2022 của B?trưởng B?Y t?quy định danh mục và cấp s?lưu hành trang thiết b?y t?phục v?phòng, chống dịch Covid-19 trong trường hợp cấp bách

    Theo đó, danh mục trang thiết b?y t?chống dịch được cấp nhanh s?lưu hành bao gồm:

    – Máy PCR.

    – Hóa chất (sinh phẩm) chạy máy PCR xét nghiệm SARS-CoV-2.

    – Test kít xét nghiệm nhanh kháng nguyên/ kháng th?kháng SARS-CoV-2.

    – Máy th?chức năng cao, máy th?xâm nhập và không xâm nhập, máy th?không xâm nhập, máy oxy dòng cao, máy th?xách tay.

    – Máy lọc máu liên tục.

    – Máy X-Quang di động.

    – Máy đo khí máu (đo được điện giải, lactat, hematocrite).

    – Máy theo dõi bệnh nhân ?5 thông s?

    – Bơm tiêm điện; Bơm truyền dịch.

    – Máy phá rung tim có tạo nhịp.

    – Máy đo thời gian đông máu.

    – Máy đo huyết động.

    (So với trước đây, quy định mới đã b?/em>: Máy tách chiết, máy siêu âm Doppler màu ?3 đầu dò, máy điện tim ?6 kênh, máy siêu âm xách tay ra khỏi danh mục trang thiết b?y t?chống dịch được cấp nhanh s?lưu hành)

    Thông tư này có hiệu lực thi hành k?t?ngày ký ban hành (01/8/2022) và thay th?Thông tư s?13/2021/TT-BYT.

    1. Thông tư s?50/2022/TT-BTC ngày 11/8/2022 của B?trưởng B?Tài chính hướng dẫn thực hiện một s?điều của Ngh?định s?119/2015/NĐ-CP ngày 13/11/2015 của Chính ph?quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng và Ngh?định s?20/2022/NĐ-CP ngày 10/3/2022 sửa đổi, b?sung Ngh?định s?119/2015/NĐ-CP

    Theo đó, doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường cho các tổn thất sau:

    – Tổn thất phát sinh do chiến tranh, bạo loạn, đình công, hành động của các th?lực thù địch, nổi loạn, hành động ác ý nhân danh hoặc có liên quan đến các t?chức chính tr?/em>, tịch biên, sung công, trưng dụng, …theo lệnh của cơ quan có thẩm quyền.

    (So với hiện hành, b?sung thêm các tổn thất do nổi loạn, hành động ác ý nhân danh hoặc có liên quan đến các t?chức chính tr??

    – Tổn thất phát sinh do hành động khủng b?/em>.

    – Tổn thất phát sinh do phản ứng hạt nhân, phóng x?hạt nhân, nhiễm phóng x?/em>.

    – Tổn thất phát sinh t?hành vi c?ý vi phạm pháp luật của bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm.

    (Quy định này không áp dụng đối với bảo hiểm bắt buộc cho người lao động thi công trên công trường trong trường hợp người lao động t?v? cứu người, cứu tài sản hoặc s?dụng các chất kích thích đ?điều tr?theo ch?định của bác sĩ).

    – Tổn thất phát sinh trong trường hợp bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có th?được bảo hiểm.

    – Tổn thất phát sinh do ngừng công việc thi công xây dựng hoặc tổn thất do hậu qu?của ngừng công việc thi công xây dựng (dù là ngừng một phần hoặc toàn b?công việc thi công).

    – Tổn thất đối với d?liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.

    Thông tư này có hiệu lực thi hành k?t?ngày 01/10/2022 và thay th?Thông tư s?329/2016/TT-BTC.

    1. Thông tư s?55/2022/TT-BTC ngày 24/8/2022 sửa đổi, b?sung một s?điều của Thông tư s?238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của B?trưởng B?Tài chính quy định v?giá kiểm định an toàn k?thuật và bảo v?môi trường đối với xe cơ giới, thiết b?và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết b?kiểm tra xe cơ giới

    Theo đó, thay đổi mức giá dịch v?kiểm định an toàn k?thuật và bảo v?môi trường đối với xe cơ giới, thiết b?và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết b?kiểm tra xe cơ giới. C?th?

    – Mức giá dịch v?kiểm định an toàn k?thuật và bảo v?môi trường đối với xe cơ giới đang lưu hành tại Biểu 1 kèm theo Thông tư 55/2022/TT-BTC:

    + Rơ moóc, sơ mi rơ moóc: 190.000 đồng/xe (hiện hành 180.000 đồng/xe);

    + Xe ôtô ch?người trên 40 gh?(k?c?lái xe), xe buýt: 360.000 đồng/xe (hiện hành 350.000 đồng/xe);

    + Xe ôtô ch?người t?25 đến 40 gh?(k?c?lái xe): 330.000 đồng/xe (hiện hành 320.000 đồng/xe);

    + Xe ôtô ch?người t?10 đến 24 gh?(k?c?lái xe): 290.000 đồng/xe (hiện hành 280.000 đồng/xe);

    + Xe ôtô ch?người dưới 10 ch?ngồi, xe ôtô cứu thương: 250.000 đồng/xe (hiện hành 240.000 đồng/xe).

    Thôngt ư này s?chính thức có hiệu lực thi hành k?t?ngày 08/10/2022.

     

     

     

    ]]>
    //xatosex.com/ban-tin-phap-luat-thang-08-2022-so-139/feed/ 0